Cao chiết Tỳ bà diệp
– Xuất xứ: Việt Nam
– Dạng bào chế: Bột, cao lỏng, cao đặc, cao khô
– Bảo quản: Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời
– Hạn sử dụng: 36 tháng
– Tỉ lệ chiết: 1:10, 1:3, 1:5…
– Đóng gói: 1kg, 3kg, 20kg,…
Tỳ bà diệp, tên khoa học Eriobotrya japonica, là lá của cây nhót tây hay còn gọi là cây tỳ bà. Đây là một dược liệu quý trong y học cổ truyền, nổi tiếng với tác dụng điều trị các bệnh về hô hấp, thanh nhiệt và giảm ho.
Đặc điểm và phân bố
Đặc điểm:
- Tên gọi khác: Lá nhót tây, lá tỳ bà.
- Họ: Hoa hồng (Rosaceae).
- Thân cây: Cây thân gỗ nhỏ, cao khoảng 5-10m, phân nhánh nhiều.
- Lá cây: Lá mọc cách, hình bầu dục thuôn dài, mặt trên màu xanh bóng, mặt dưới phủ lông trắng mịn.
- Hoa cây: Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành chùm.
- Quả: Quả hình trứng, khi chín có màu vàng cam, ăn được, có vị ngọt thanh hoặc chua nhẹ.
- Cây sống ở các vùng có khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặc biệt ở Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.
Thành phần hoá học
Lá tỳ bà chứa nhiều hợp chất hóa học có lợi:
- Saponin: Giúp làm dịu họng, giảm ho và tiêu đờm.
- Axit ursolic: Chất chống viêm mạnh, hỗ trợ điều trị các bệnh lý hô hấp.
- Flavonoid: Chất chống oxy hóa, bảo vệ tế bào khỏi gốc tự do.
- Tinh dầu: Có tác dụng kháng khuẩn và làm sạch đường hô hấp.
- Chất nhầy: Giúp bảo vệ niêm mạc họng và dạ dày.
Tác dụng dược lý của
- Theo Y học cổ truyền tỳ bà diệp có vị đắng hơi ngọt the, tính bình quy vào kinh phế và vị.
- Chủ trị: Chữa ho, nhiều đờm, nôn khan, miệng khát. Trị tức ngực, ho suyễn do nhiệt (tẩm mật). Đau dạ dày, trị nôn (tẩm gừng), điều hòa Tỳ Vị.
- Quả Tỳ bà ăn sống có tác dụng giải khát, tiêu đờm, chống buồn nôn.
Danh y nổi tiếng thời Minh (Trung Quốc) Lý Thời Trân viết trong cuốn ” Bản thảo cương mục”: quả Tỳ bà có tác dụng giảm khí trong dạ dày, thanh nhiệt, giải nóng.
Công dụng
- Điều Trị Ho, Tiêu Đờm
Tỳ bà diệp được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc giảm ho, tiêu đờm, đặc biệt là các trường hợp ho do viêm họng, viêm phế quản hoặc cảm lạnh. - Thanh Nhiệt, Giải Độc
Với tính mát, tỳ bà diệp giúp thanh nhiệt cơ thể, giảm nóng trong và hỗ trợ giải độc gan. - Hỗ Trợ Điều Trị Bệnh Hô Hấp
Lá tỳ bà có tác dụng kháng khuẩn và chống viêm, giúp giảm triệu chứng khó chịu trong các bệnh như viêm phế quản, viêm họng và hen suyễn. - Bảo Vệ Dạ Dày
Chất nhầy trong lá tỳ bà giúp làm dịu niêm mạc dạ dày, hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày và giảm chứng ợ nóng. - Hỗ Trợ Điều Trị Tiểu Đường
Một số nghiên cứu cho thấy tỳ bà diệp có thể giúp điều hòa lượng đường trong máu, hỗ trợ người mắc bệnh tiểu đường. - Chống Viêm, Chống Oxy Hóa
Axit ursolic và flavonoid trong tỳ bà diệp giúp giảm viêm, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do.
Kiêng kỵ
- Không lạm dụng: Sử dụng quá liều có thể gây tác dụng phụ như buồn nôn, chóng mặt.
- Phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Bảo quản đúng cách: Lá tỳ bà cần được phơi khô và bảo quản nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc.
Kết luận
Tỳ bà diệp (Eriobotrya japonica) là một thảo dược quý với nhiều công dụng nổi bật trong việc điều trị ho, tiêu đờm, thanh nhiệt và bảo vệ hệ hô hấp. Sử dụng đúng cách và liều lượng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Lựa chọn tự nhiên, lành tính, an toàn cho mọi lứa tuổi trong hỗ trợ điều trị bệnh hô hấp.
Tìm hiểu thêm các sản phẩm khác tại: https://chietxuatduoclieuvn.com/danh-muc-san-pham
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.